THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG TẠI BÀ RỊA - VŨNG TÀU

THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG HẠNG II TẠI BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao. Hoạt động xây dựng tại tỉnh đang diễn ra vô cùng sôi nổi. Tuy nhiên để được hoạt động trong lĩnh vực này, các cá nhân, tổ chức cần phải xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Chứng chỉ này cung cấp cho các công ty những quy định và quy trình cần thiết để đảm bảo các dự án được thực hiện đúng quy định và đảm bảo chất lượng. Hiện nay nhu cầu xin chứng chỉ năng lực xây dựng tại BR-VT ngày càng nhiều, đặc biệt là chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II,  bài viết này Slaw xin tư vấn trình tự thủ để xin chứng chỉ NLXD hạng II tại Bà Rịa – Vũng tàu.

I. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Luật Xây dựng năm 2014

- Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

HOTLINE: 0902 80 45 45

II. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

Theo quy định tại Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng như sau:

– Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

  • §  Khảo sát xây dựng;
  • §  Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
  • §  Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
  • §  Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • §  Thi công xây dựng công trình;
  • §  Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
  • §  Kiểm định xây dựng;
  • §  Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

– Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

– Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP khi tham gia các công việc sau:

§  Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;

  • §  Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
  • §  Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
  • §  Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
  • §  Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
  • §  Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.

– Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

– Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

– Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

– Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:

§  Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

§  Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.

– Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.

HOTLINE: 0902 80 45 45

III. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

 

Theo quy định tại Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

– Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:

  • §  Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • §  Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
  • §  Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
  • §  Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV NNghị định 15/2021/NĐ-CP hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
  • §  Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
  • §  Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
  • §  Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
  • §  Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

– Hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định 15/2021/NĐ-CP và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

– Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP, bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

– Tổ chức thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

IV. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tổ chức và cá nhân?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

"Điều 4. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:

a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.

- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.

b) Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này."

Như vây, mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng 1.000.000 đồng cho tổ chức và 300.000 đồng đối với cá nhân.

336349858_761686021920179_7003346225262250872_n

XEM THÊM: THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG HẠNG 2

V. Cơ quan có thẩm quyền xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?

Căn cứ Điều 88 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

"Điều 88. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực.

2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định.

3. Thành phần Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:

a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;

b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này;

c) Các Ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần thiết.

4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:

a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

b) Các Ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành."

HOTLINE: 0902 80 45 45

VI. Dịch vụ làm chứng chỉ năng lực xây dựng của SLAW:

 

Với kinh nghiệm đã thực hiện cho hàng trăm đơn vị xin chứng chỉ năng lực hạng 2,3 trên toàn quốc luôn mang đến những dịch vụ uy tín, đảm bảo thành công với chi phí hợp lý. Lựa chọn đơn vị chúng tôi:

 - Bạn được tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ doanh nghiệp, cá nhân quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành, các tài liệu khác.

 - Tiếp nhận thông tin của khách hàng, xem xét tính khả thi của hồ sơ;

 - Tư vấn thủ tục xin cấp Chứng chỉ năng lực Xây dựng

 - Bạn cắt giảm tất cả các khâu trung gian.

 - Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí.

 - Đội ngũ tư vấn là những nhân viên chuyên nghiệp, chính xác.

 - Tỷ lệ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng thành công 100%, đảm bảo hướng tới thứ hạng cao nhất.

 - Làm đầu mối, cập nhật thông tin, thay mặt khách hàng liên hệ với Cơ quan cấp chứng chỉ.

XEM THÊM: DỊCH VỤ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG HẠNG 1,2,3  

 

HOTLINE: 0902 80 45 45

 

     VP HCM: Số 151 đường Đào Duy Anh, phường 09, Quận Phú Nhuận, TP. HCM |  

Tel: 0902 80 45 45

     VP Hà Nội: Tầng 5 số 619 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, HN|           

Tel: 0931333162



 

 

Đội ngũ chuyên viên tư vấn

Mr.T

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng

Mr.C

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng

Mr.B

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng