ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU SẼ ĐƯỢC COI HỢP LỆ VỀ HÌNH THỨC KHI ĐÁP ỨNG NHỮNG ĐIỀU KIỆN NÀO?

 ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU S ĐƯỢC COI HỢP LỆ VỀ HÌNH THỨC KHI ĐÁP ỨNG NHỮNG ĐIỀU KIỆN NÀO?

 

Hợp lệ về hình thức được coi là một trong những bước đầu tiên quan trong nhất trong việc thực hiện trình tự, thủ tục liên quan đến đăng ký nhãn hiệu. Mục đích của việc thẩm định hình thức đơn chính là kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không. Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp còn đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp). Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được đơn đăng ký nhãn hiệu như thế nào thì sẽ được coi là hợp lệ về hình thức, chính vì vậy SLAW xin cung cấp đến bạn đọc những điều kiện để đơn đăng ký nhãn hiệu được coi là hợp lệ về hình thức thông qua bài viết dưới đây.  

 

I. CƠ SỞ PHÁP LÍ

 

- Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019)

- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.

- Thông tư 16/2016/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007.

 

II. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐƠN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU

 

 Sau khi nộp đơn tới Cục sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký nhãn hiệu của bạn sẽ được Cục xem xét đã cấp đủ các thông tin và tài liệu quy định tại Thông tư số 16 hay chưa? Trong trường hợp nếu đơn của bạn đáp ứng đủ các điều kiện về hình thức thì đơn của bạn sẽ được thông báo là đã hợp lệ trong thời hạn 01 tháng từ ngày nộp đơn. Những yêu cầu về tài liệu được quy định như sau:

 

2.1 Tài liệu tối thiểu

Cục Sở hữu trí tuệ chỉ tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (sau đây gọi là “đơn”) nếu khi được nộp, đơn có ít nhất các loại tài liệu quy định tại các điểm a, b và e khoản 1 Điều 100, khoản 1 Điều 108 của Luật Sở hữu trí tuệ và quy định cụ thể sau đây:

a) Đối với đơn đăng ký sáng chế, thiết kế bố trí, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý, các tài liệu bắt buộc phải có để đơn được tiếp nhận gồm:

(i) Tờ khai đăng ký;

(ii) Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp được đăng ký;

Cụ thể: đối với đơn đăng ký nhãn hiệu là mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;

(iii) Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Nếu thiếu một trong các tài liệu nói trên, Cục Sở hữu trí tuệ có quyền từ chối tiếp nhận đơn.

 

04-NH

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU (Ban hành theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

b) Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 7.1.a trên đây, đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:

(i) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

(ii) Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

(iii) Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

 

2.2 Yêu cầu đối với đơn

a) Đơn phải đáp ứng các yêu cầu chung quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật Sở hữu trí tuệ và các yêu cầu riêng đối với từng loại đối tượng sở hữu công nghiệp quy định tại các điều 102, 103, 104, 105, 106 của Luật Sở hữu trí tuệ được hướng dẫn chi tiết tại các điểm 23, 28, 33, 37 và 43 của Thông tư này.

b) Để bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình xử lý, đơn còn phải đáp ứng các yêu cầu về hình thức sau đây:

(i) Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với đối tượng sở hữu công nghiệp nêu trong đơn;

(ii) Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu có thể được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư này;

(iii) Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

(iv) Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

(v) Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

(vi) Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

(vii) Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

(viii) Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

c) Đơn phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu về số lượng bản tài liệu, mẫu, bản vẽ, ảnh chụp và yêu cầu cụ thể đối với từng loại đơn tương ứng quy định tại Thông tư này.

d) Tờ khai và tài liệu khác của đơn phải bảo đảm có đầy đủ các thông tin bắt buộc và thống nhất; bản dịch tiếng Việt của tài liệu đơn phải phù hợp với bản gốc; giấy uỷ quyền phải bao hàm nội dung công việc thuộc phạm vi uỷ quyền.

e) Đối tượng nêu trong đơn phải được phân nhóm, phân loại chính xác theo quy định.

g) Đối với các tài liệu yêu cầu phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan đã nhận đơn đầu tiên, công chứng, uỷ ban nhân dân…) thì phải có con dấu xác nhận của cơ quan đó.

 

2.3 Các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt nhưng phải được dịch ra tiếng Việt:

a) Giấy uỷ quyền;

b) Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác (chứng nhận thừa kế; chứng nhận hoặc thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả chuyển giao đơn đã nộp; hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động…);

c) Các tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên (xác nhận của cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn (các đơn) đầu tiên; danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác).

 

2.4 Các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt, nhưng nếu Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu thì phải được dịch ra tiếng Việt:

a) Bản sao đơn đầu tiên để chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên;

b) Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.

 

III. DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU TẠI SLAW

 

          SLAW là đơn vị cung cấp dịch vụ Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho khách hàng nhanh chóng, uy tín và chính xác.

 

* Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại SLAW:

 

     Với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm trong việc xử lý hồ sơ chúng tôi đảm bảo các vấn đề sau đây:

üTư vấn các điều kiện để Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đầy đủ và chính xác nhất. Cũng như hỗ trợ khách hàng tiến hành tra cứu sơ bộ, đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu dự định đăng ký.

üĐảm bảo về mặt thời gian được thực hiện đúng như cam kết của chúng tôi trong hợp đồng cung ứng dịch vụ; 

üHồ sơ được xử lý nhanh chóng, không gây phiền hà cho khách hàng; 

üTiết kiệm tối đa về mặt thời gian cũng như chi phí cho khách hàng; 

üTư vấn tận tâm, nhiệt tình và chuyên nghiệp; 

üĐảm bảo quy trình được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;

üVà rất nhiều lợi ích khác...

 

Xem thêm:ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU HÀNG HÓA 

 

       Trên đây là tư vấn của SLAW về Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ: 

 

HOTLINE: 0902 80 4545

 

 SLAW

 

·   VP HCM: Số 151 Đào Duy Anh, phường 09, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Tel: 0902 80 4545

 

    ·   VP Hà Nội: Tầng 5 số 619 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, HN

Tel: 0975911154

 

Đội ngũ chuyên viên tư vấn

Mr.T

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng

Mr.C

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng

Mr.B

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng