THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DƯNG HẠNG II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG HẠNG II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

      Hồ chí Minh là một thành phố phát triển, nền kinh tế tại đây vô cùng náo nhiệt, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp, tổ chức tham gia vào lĩnh vực xây dựng phải có chứng chỉ năng lực xây dựng để hành nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. Chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá năng lực rút gọn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho các doanh nghiệp, công ty, tổ chức tham gia vào hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực xây dựng là điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp “hành nghề” tại Việt Nam. Trong đó thì chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2 là loại chứng chỉ được cấp bởi Sở xây dựng, với loại chứng chỉ này các doanh nghiệp sẽ được hoạt động trong một số khu vực, ở các công trình, dự án thuộc nhóm B, côn trình cấp II. Việc thực hiện thủ tục xin cấp chứng chỉ còn nhiều bất cập, chính vì vậy bài viết này SLAW xin tư vấn thủ tục năng lực xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh.

1. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Điều kiện cấp chứng chỉ

Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;

Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.

 

HOTLINE: 0902 80 45 45

 

Theo Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng như sau:

* Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

(1) Khảo sát xây dựng;

(2) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

(3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

(4) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

(5) Thi công xây dựng công trình;

(6) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;

(7) Kiểm định xây dựng;

(8) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

  • Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ (1) đến (6) phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng , trừ các trường hợp không yêu cầu. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

HOTLINE: 0902 80 45 45

2. Trường hợp cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Theo khoản 1 Điều 84 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì trường hợp cấp chứng chỉ năng lực xây dựng cho tổ chức bao gồm:

- Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;

- Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;

- Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;

- Gia hạn chứng chỉ năng lực.

3. Hồ sơ cấp chứng chỉ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);

- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình) (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);

- Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);

- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);

- Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II) (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);

- Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II) (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);

XEM THÊM: THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG HẠNG 2

4. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng được quy định tại Điều 86 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

- Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;

+ Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.

Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.

HOTLINE: 0902 80 45 45

5. Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Theo khoản 1 Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng như sau:

- Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

335936158_5862253017205266_1792168371768695980_n

HOTLINE: 0902 80 45 45

6. Dịch vụ làm chứng chỉ năng lực xây dựng của SLAW:

 

Với kinh nghiệm đã thực hiện cho hàng trăm đơn vị xin chứng chỉ năng lực hạng 2,3 trên toàn quốc luôn mang đến những dịch vụ uy tín, đảm bảo thành công với chi phí hợp lý. Lựa chọn đơn vị chúng tôi:

 - Bạn được tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ doanh nghiệp, cá nhân quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành, các tài liệu khác.

 - Tiếp nhận thông tin của khách hàng, xem xét tính khả thi của hồ sơ;

 - Tư vấn thủ tục xin cấp Chứng chỉ năng lực Xây dựng

 - Bạn cắt giảm tất cả các khâu trung gian.

 - Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí.

 - Đội ngũ tư vấn là những nhân viên chuyên nghiệp, chính xác.

 - Tỷ lệ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng thành công 100%, đảm bảo hướng tới thứ hạng cao nhất.

 - Làm đầu mối, cập nhật thông tin, thay mặt khách hàng liên hệ với Cơ quan cấp chứng chỉ.

XEM THÊM: DỊCH VỤ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG HẠNG 1,2,3

 

HOTLINE: 0902 80 45 45

 SLAW

     VP HCM: Số 151 đường Đào Duy Anh, phường 09, Quận Phú Nhuận, TP. HCM |  

    Tel: 0902 80 45 45

     VP Hà Nội: Tầng 5 số 619 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, HN|           

    Tel: 0931333162

Đội ngũ chuyên viên tư vấn

Mr.T

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng

Mr.C

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng

Mr.B

Mobile: 0969769530

Email: slaw.com.vn@gmail.com

- Tư vấn giấy phép

- Tư vấn kiện tụng