CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ KHI THỰC HIỆN ĐẢM BẢO DỰ THẦU?
CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ KHI THỰC HIỆN ĐẢM BẢO DỰ THẦU?
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Đấu thầu 2023 số 22/2023/QH15
II. BẢO ĐẢM DỰ THẦU
Theo Điều 14 Luật Đấu thầu 22/2023 quy định: Bảo đảm dự thầu là là hình thức đặt cọc của nhà thầu, nhà đầu tư để đảm bảo trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Bảo đảm dự thầu có thể thực hiện bằng cách đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của các tổ chức tín dụng.
III. NHỮNG ĐIỀU NHÀ THẦU CẦN PHẢI LƯU Ý KHI THỰC HIỆN ĐẢM BẢO MỜI THẦU
Thứ nhất, về biện pháp thực hiện bảo đảm dự thầu, nhà thầu có thể chọn những biện pháp sau đây:
- Đặt cọc;
- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Thứ hai, Nhà thầu lưu ý về những trường hợp nào áp dụng bảo đảm dự thầu:
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
HOTLINE: 0902 80 45 45
Thứ ba, Về thời điểm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu, khi nào nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu?
- Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
Thứ tư, Mức bảo đảm dự thầu cụ thể bao nhiêu?
Căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:
a) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
b) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này
c) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Thứ năm, Về thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
Nếu trong trường hợp gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
HOTLINE: 0902 80 45 45
Thứ sáu, Lưu ý về bảo đảm dự thầu đối với Liên danh tham dự thầu:
Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
Thứ bảy, trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu:
Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng không quá 14 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa khi hợp đồng có hiệu lực.
Thứ tám, Lưu ý những trường hợp nhà thầu không được hoàn trả Bảo đảm dự thầu:
a) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 của Luật này;
HOTLINE: 0902 80 45 45
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
e) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng;
g) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
h) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
Thứ chín, Nếu không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định thì việc quản lý, sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả như sau:
- Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh, khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền;
- Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn đấu thầu do chủ đầu tư lựa chọn thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư quản lý, sử dụng khoản thu này theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
- Đăng ký tư cách nhà thầu/mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Soạn thảo hồ sơ gửi khách hàng ký đóng dấu
- Nộp hồ sơ trên Cục quản lý đấu thầu
- Cài chứng thư số khi có thông tin hợp lệ
- Hỗ trợ khách hàng sử dụng và tra cứu các thông tin trên mạng đấu thầu
- Tư vấn và hỗ trợ về sau các gói thầu khách hàng tham gia
Xem thêm: Dịch vụ làm hồ sơ mời thầu
Dịch vụ lập hồ sơ dự thầu và đăng tải hồ sơ thầu
SLAW
VP HCM: Số 151 đường Đào Duy Anh, phường 09, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
Tel: 0902 80 45 45
VP Hà Nội: Tầng 5 số 619 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, HN|
Tel: 0931 333 162
Website: www.valaw.vn / www.stalaw.vn
Bài viết khác
- NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO KHÔNG ĐƯỢC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU QUỐC TẾ ĐỂ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ?
- TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ NHŨNG ĐỐI TƯỢNG NÀO ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI?
- GÓI THẦU DƯỚI 500 TRIỆU ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH THẦU KHÔNG?
- GÓI THẦU DƯỚI 100 TRIỆU CÓ PHẢI THỰC HIỆN ĐẤU THẦU QUA MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA KHÔNG?
- QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU QUA MẠNG TRONG LUẬT ĐẤU THẦU 2023
- CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƯỢNG THẦU
- BỔ SUNG THÊM VỀ HÀNH VI THÔNG THẦU TRONG LUẬT ĐẤU THẦU 2023
- BỔ SUNG THÊM TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HOÀN TRẢ ĐẢM BẢO DỰ THẦU
- QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
- QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG LỰA CHỌN NHÀ THẦU